Sáng kiến kinh nghiệm Áp dụng định Vi-ét giải bài toán so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một hoặc hai số thực
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Áp dụng định Vi-ét giải bài toán so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một hoặc hai số thực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Áp dụng định Vi-ét giải bài toán so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một hoặc hai số thực
TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO. GV: Ph¹m TrÞnh C−¬ng ChÝnh
MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay trong chương trình Toán THPT phân ban của Bộ GD & ĐT không đưa
vào nội dung định lý đảo về dấu của tam thức bậc hai, trong khi đó một số bài tập so
sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một hoặc hai số thực trong chương trình
Toán THPT vẫn thường được sử dụng bằng phương pháp này gây ra khó khăn cho
giáo viên giảng dạy và học sinh giải các bài tập này. Trong khi phương pháp “Áp
dụng định Vi - ét giải bài toán so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với
một hoặc hai số thực ” lại tỏ ra hữu ích với các loại bài này vì công năng đa dạng
và đơn giản trong tư duy của học sinh.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đưa ra một số các dạng toán cơ bản có thể sử dụng phương pháp “Áp dụng
định Vi - ét giải bài toán so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một
hoặc hai số thực ” để giải quyết, góp phần nâng cao năng lực giải toán của học
sinh THPT.
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Học sinh khối 10,11 &12- THPT PHẠM NGŨ LÃO từ năm 2007 đến 2011.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện nghiên cứu cần thực hiện phối hợp linh hoạt các phương pháp
nghiên cứu.
1. Nghiên cứu lý luận
Phân tích chương trình môn toán SGK 10. Nghiên cứu về kỹ năng sử dụng
phương pháp “Áp dụng định Vi - ét giải bài toán so sánh nghiệm của phương
trình bậc hai với một hoặc hai số thực ” trong các tài liệu lý luận, sách tham
khảo.
2. Thực nghiệm và rút kinh nghiệm
Thông qua dự giờ thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, với các bạn đồng
nghiệp, trao đổi và sát hạch học sinh bằng các bài kiểm tra. Từ đó rút ra kinh
nghiệm giảng dạy.
V.CẤU TRÚC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Mở đầu
Tiềm năng và thực tiễn của việc rèn luyện kỹ năng sử dụng phương pháp
“Áp dụng định Vi - ét giải bài toán so sánh nghiệm của phương trình bậc hai
với một hoặc hai số thực ” cho học sinh THPT.
Định hướng và biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng phương pháp “Áp
dụng định Vi - ét giải bài toán so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với
một hoặc hai số thực ” cho học sinh THPT.
Tài liệu tham khảo.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. Tiềm năng của phương pháp “Áp dụng định Vi - ét giải bài toán
so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một hoặc hai số thực ”
“Áp dụng định Vi - ét giải bài toán so sánh nghiệm của phương trình bậc hai
với một hoặc hai số thực ” là phương pháp sử dụng mối liên hệ giữa các nghiệm
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 5/2011
TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO. GV: Ph¹m TrÞnh C−¬ng ChÝnh
TH2: a ≠≠≠ 0
f (α )= 0 f (α )= 0
x+ x < 2α + < α
1 2 x1 x 2 2
∆ =
0 ∆ = 0
α ()()−α + −α < ⇔ + < α
x1< =x2 x1 x 20 x 1 x 2 2
x =x <α ⇔ 2
1 2 ()()x−α . x −α > 0 x x−α( x + x ) +α > 0
α 1 2 1 2 1 2
x1< <x2
()()−α −α < −α + +α2 <
x1. x 2 0 x1 x 2( x 1 x 2 ) 0
Điều kiện để (*) có nghiệm nhỏ hơn α là:
TH1: a = 0.
TH2: a ≠≠≠ 0
f (α )= 0 f (α )= 0
x+ x < 2α + < α
1 2 x1 x 2 2
x< x =α
1 2 ()()−α + −α < + < α
x1 x 2 0 x1 x 2 2
⇔x ≤ x <α ⇔ ⇔
1 2 2
()()x−α . x −α > 0 x x−α( x + x ) +α > 0
<α < 1 2 1 2 1 2
x1 x 2
()()−α −α < −α + +α2 <
x1. x 2 0 x1 x 2( x 1 x 2 ) 0
Điều kiện để (*) có nghiệm lớn hơn α là:
TH1: a = 0.
TH2: a ≠≠≠ 0
f (α )= 0 f (α )= 0
x+ x > 2α + > α
1 2 x1 x 2 2
α =x < x
1 2 ()()−α + −α > + > α
x1 x 2 0 x1 x 2 2
⇔α <x ≤ x ⇔ ⇔
1 2 2
()()x−α . x −α > 0 x x−α( x + x ) +α > 0
<α < 1 2 1 2 1 2
x1 x 2
()()−α −α < −α + +α2 <
x1. x 2 0 x1 x 2( x 1 x 2 ) 0
Điều kiện để (*) có đúng 1 nghiệm lớn hơn α là:
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 5/2011
TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO. GV: Ph¹m TrÞnh C−¬ng ChÝnh
x−2 > 0( x−2) +( x − 2) > 0 x + x > 4
1⇔ 1 2 ⇔ 1 2
⇔ − >()()− − > − + + > (3)
x22 0 x12 . x 2 2 0 x 1 x 2 2( x 1 x 2 ) 4 0
Thay (2) vào (3) ta được:
− − −
2(m 1) m 3 >
> 4 0
m+1 m+1
⇔ ⇔−3 <m < − 1(4)
m2 +4 m − 5 2( m − 1) (m+ 1)() m + 3
−2. + 4 > 0 > 0
m+1 m + 1 m+1
Kết hợp, (1) và (4) ta được: -2 ≤ m < -1.
Vậy với -2 ≤ m < -1 thì phương trình (*) có hai nghiệm lớn hơn 2.
c) Phân tích: Hai nghiệm của phương trình nhỏ hơn 1
− <( −) +( −) < + <
x1 0 x11 x 2 1 0 x x 2
⇔1 ⇔ ⇔ 1 2
− − + + >
x21 0 x11 . x 2 1 0 x 1 x 2 ( x 1 x 2 ) 1 0
Trình bày: Phương trình (*) có hai nghiệm
m+1 ≠ 0 m ≠ − 1 − 2 ≤ m ≤ 1
⇔ ⇔ ⇔ (1)
∆' ≥ 0 (m − 1)( m + 2)( m + 3) ≥ 0 m ≤ − 3
−
+ = 2(m 1)
x1 x 2
m+1
(2)
Khi đó, theo định lý Vi-ét (*) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: m2 +4 m − 5
x x =
1 2 m+1
Mặt khác, theo bài ra thì hai nghiệm của phương trình lớn hơn 2
− <( −) +( −) < + <
x1 0 x11 x 2 1 0 x x 2
⇔1 ⇔ ⇔ 1 2
⇔ − − + + > (3)
x21 0 x11 . x 2 1 0 x 1 x 2 ( x 1 x 2 ) 1 0
Thay (2) vào (3) ta được:
2(m− 1) − 2
0
m+1 m + 1 −3 + 17
⇔ ⇔ −1 <m < (4)
m2+4 m − 5 2( m − 1) m 2 + 3 m − 2 2
− +1 > 0 > 0
m+1 m + 1 m + 1
−3 + 17
Kết hợp, (1) và (4) ta được: −1 <m < .
2
−3 + 17
Vậy với −1 <m < thì phương trình (*) có hai nghiệm nhỏ hơn 1.
2
Ví dụ 1.2: Cho phương trình f(x) = (m+2)x2 - 2mx -1 = 0(1) . Hãy tìm m để phương
trình (1) có nghiệm nhỏ hơn 1?
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 5/2011
TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO. GV: Ph¹m TrÞnh C−¬ng ChÝnh
Ví dụ 1.3: Cho phương trình f(x) = mx2 - (2m+1)x + 2 = 0(1) . Hãy tìm m để
phương trình (1) có đúng một nghiệm lớn hơn 1?
G:
a) Phân tích: Phương trình bậc 2 có đúng 1 nghiệm lớn hơn 1 nghĩa là có thể xảy
= <
x11 x 2
1<x = x
ra 3 trường hợp 1 2 .
< <
x11 x 2
Trình bày:
TH1: m = 0 ⇔ m = 0, phương trình trở thành -x +2= 0 ⇔ x = 2 thỏa mãn bài ra.
2
TH2: m ≠≠≠ 0, có ∆’ = (2m-1) ≥ 0, ∀m ∈ R nên (1) luôn có 2 nghiệm x1, x2 . Theo
+
+ = 2m 1
x1 x 2
m
(2)
định lí vi - ét ta có: 2 .
x x =
1 2 m
Mặt khác, theo bài ra thì phương trình (1) có đúng 1 nghiệm lớn hơn 1
f (1)= 0 f (α )= 0
x+ x > 2 + >
1 2 x1 x 2 2
= < ∆ = ∆ =
1 x1 x 2 0 0
⇔⇔ +>
1x1 x 2 x 1 1 x 2 1 0 x 1 x 2 2
x x x − ( x + x ) + 1 > 0
1 2 x11 . x 2 1 0 1 2 1 2
− + + <
()()− − < x1 x 2( x 1 x 2 ) 1 0
x11 . x 2 1 0
Thay (2) vào (3) ta được:
1−m = 0
+
2m 1
> 2
m
− = = 1
2m 1 0 m 1 m =
2
2m+ 1 1
>2 ⇔m = ⇔ m < 0
m 2
≥
+ < m 1
2− 2m 1 + > m 0
1 0
m m m >1
2 2m+ 1
− +1 < 0
m m
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 5/2011
TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO. GV: Ph¹m TrÞnh C−¬ng ChÝnh
Điều kiện để (*) có đúng 1 nghiệm thuộc (α ;β) :
≤α < < β
x1 x 2
α <x <β ≤ x
1 2
α < = < β
x1 x 2
Điều kiện để (*) có 2 nghiệm phân biệt không thuộc (α ;β) :
< <α < β
x1 x 2
α <β <x < x
1 2
<α <β <
x1 x 2
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 2.1: Cho phương trình f(x) = x2 - 2mx + 4m - 3 = 0(*) . Hãy tìm m để
phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt thuộc (0;2 )?
G:
Phân tích: Hai nghiệm của phương trình thuộc (0;2 ) ⇔
x+ x > 0 + >
1 2 x1 x 2 0
>
0 0
< < < ⇔1 2 ⇔ ⇔ 1 2
0x1 x 2 2
< <()()− + − < + <
x1 x 22x12 x 2 2 0 x 1 x 2 4
()()− − > − + + >
x12 . x 2 2 0 x1 x 22( x 1 x 2 ) 4 0
m>3
Trình bày: Phương trình có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆’ > 0 ⇔ (1). Khi
m<1
x+ x = 2 m
1 2 (2)
đó, theo định lí Vi-ét ta có: = − . Theo bài ra thì hai nghiệm của
x1 x 2 4 m 3
phương trình thuộc (0;2 ) khi và chỉ khi
x+ x > 0 + >
1 2 x1 x 2 0
>
0 0
< < < ⇔1 2 ⇔ ⇔ 1 2
0x1 x 2 2 (3)
< <()()− + − < + <
x1 x 22x12 x 2 2 0 x 1 x 2 4
()()− − > − + + >
x12 . x 2 2 0 x1 x 22( x 1 x 2 ) 4 0
2m > 0
4m− 3 > 0 3
⇔ <m < 2(4)
Thế (2) vào (3) ta được: 2m< 4 4
4m− 3 − 2.2 m + 4 > 0
Kết hợp (1) và (4) ta được: ¾ < m < 1.
Vậy với ¾ < m < 1 thì phương trình có 2 nghiệm thuộc (0; 2).
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 5/2011
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_ap_dung_dinh_vi_et_giai_bai_toan_so_sa.pdf

