Sáng kiến kinh nghiệm Dự đoán dấu bằng trong bất đẳng thức cô-si để tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất và chứng minh bất đẳng thức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Dự đoán dấu bằng trong bất đẳng thức cô-si để tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất và chứng minh bất đẳng thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Dự đoán dấu bằng trong bất đẳng thức cô-si để tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất và chứng minh bất đẳng thức
Giáo viên: Đỗ Tất Thắng Trường THPT Ngô Quyền Biên Hoà-Đồng Nai SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI SỞ GIÁOĐơn vDị ỤTrưC VÀờng ĐÀO THPT T ẠNgôO Đ QuyỒNGền NAI Đơn vị Trường THPT Ngô Quyền Mã số: ................................ Mã số: ................................ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DÁPỰ DĐOÁNỤNG DẤU BẰNG TRONG BẤT ĐẲNG THỨC CÔ-SI ĐỂ TÌMKĨ GTNN,THUẬ GTLNT TÌM VÀ CHĐIỨỂNGM MINHRƠI BẤT TRONG BĐẲẤNGT ĐTHẲỨNGC THỨC CAUCHY Người thực hiện: ĐỖ TẤT THẮNG. Lĩnh vực nghiên cứu: Người thực hiện: ĐỖ TẤT THẮNG. Quản lý giáo dục Lĩnh vực nghiên cứu: Phương pháp dạy học bộ môn: TOÁN Quản lý giáo dục Phương pháp giáo dục Phương pháp dạy học bộ môn: TOÁN Lĩnh vực khác: ......................................................... Phương pháp giáo dục Có đính kèm: Lĩnh vực khác: ......................................................... Mô hình Phần mềm Phim ảnh Hiện vật khác Có đính kèm: Mô hình Phần mềm Phim ảnh Hiện vật khác Năm học: 2012-2013 - 1 - Giáo viên: Đỗ Tất Thắng Trường THPT Ngô Quyền Biên Hoà-Đồng Nai II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI Một là, qua thực tế dạy học và từ ghi nhận trên chúng tôi nhận thấy trong chương trình lớp 10 phần BĐT, số bài tập trong sách giáo khoa hạn chế và thời lượng dành cho nó rất ít. Hai là, trong sách giáo khoa, sách bài tập đại số và hình học ban nâng cao và ban cơ bản đều không có hoặc rất ít bài BĐT yêu cầu dấu “=” xảy ra khi nào? Do đó, thông thường khi làm bài BĐT thì HS không có thói quen thử lại dấu “=” có xảy ra hay không? Đây chính là sai lầm HS thường gặp phải. Do đó, tôi mạnh dạn làm SKKN này với mong muốn là một tài liệu nhỏ giúp HS đỡ khó khăn hơn khi gặp một số bài BĐT có dạng trên. III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI A) Cơ sở lí thuyết Theo chương trình sách giáo khoa ban nâng cao và cơ bản hiện hành, HS chỉ được học BĐT Cô-si 2 và 3 số không âm. Do đó, chúng tôi cố gắng biên soạn hệ thống bài tập, kĩ thuật giải dựa trên BĐT Cô-si 2 và 3 số không âm, mục đích cho HS dễ hiểu nhất có thể. Bất đẳng thức Cô-si 2 số không âm a b ab Cho a, b 0, ta có: 2 . Dấu "=" xảy ra a = b. Từ BĐT Cô-si 2 số không âm ta có thể dễ dàng chứng minh được các BĐT Hệ quả sau: 11 () 4 , 0 a b với a b ab 114 với a, b 0 ab(a b) 1111 , 0 4 với a b ab ab Dấu “=” xảy ra a=b Bất đẳng thức Cô-si 3 số không âm a b c 3 abc Cho a, b, c 0, ta có: 3 . Dấu "=" xảy ra a = b = c. Từ BĐT Cô-si 3 số không âm ta có thể dễ d àng chứng minh được các BĐT Hệ quả sau: - 3 - Giáo viên: Đỗ Tất Thắng Trường THPT Ngô Quyền Biên Hoà-Đồng Nai Sai lầm HS thường gặp: Gọi x (cm), 0 x 25 là độ dài hình vuông được cắt. 1 Do đó V (80 2)(50x 2)xx (80 2 x )(50 2x )4 x 4 Áp dụng BĐT Cô-si cho 3 số 80 2x 0,50 2x 0,4x 0 (80 2)x (50 2)x 4x 130 Ta có: 3 (80 2x )(50 2x )4 x 33 33 3 130 1 130 1 130 (80 2x )(50 2xx )4 V . Vậy MaxV 3 4 3 4 3 Nguyên nhân sai lầm: +Theo thói quen, HS không kiểm chứng lại dấu”=” của BĐT xảy ra khi nào? 3 1 130 MaxV khi 802 x 502 x 80 50 (Vô lý). Do đó, dấu “=” không xảy ra. 4 3 1 Bài 2. Cho x 2 . Tìm GTNN của A x x Sai lầm HS thường gặp: 11 Áp dụng BĐT Cô-si 2 số không âm ta có A x 2x. 2 . Vậy Min A= 2. xx Nguyên nhân sai lầm: +HS ngộ nhận Bài 2 với hệ quả 1 của BĐT Cô-si cho 2 số không âm trang 73 sách giáo khoa đại số 10 ban cơ bản có phát biểu: 1 Tổng một số dương và nghịch đảo của nó lớn hơn hoặc bằng 2. a 2, a>0 . a +Theo thói quen, HS không kiểm chứng lại dấu”=” của BĐT xảy ra khi nào? Cụ thể 1 Min A= 2 x x 1 (vô lý) vì x 2 . Do đó, dấu “=” không xảy ra. x 1 Bài 3. Cho số thực x 2 . Tìm GTNN của A x x2 Sai lầm HS thường gặp: xx1x x 113 Áp dụng BĐT Cô-si 3 số không âm ta có A 33 33 . 22x222x2 4 3 4 3 Vậy MinA 3 4 - 5 - Giáo viên: Đỗ Tất Thắng Trường THPT Ngô Quyền Biên Hoà-Đồng Nai B2: Định hướng cách giải: Từ giá trị của các biến tại dấu “=” ở dự đoán ban đầu, ta suy ra giá trị của các biến và các BĐT tham gia đánh giá tại các thời điểm dấu “=” xảy ra. Mỗi phép đánh giá phải tuân theo nguyên tắc gía trị của các biến thuộc biều thức tại các thời điểm dấu “=” xảy ra của các BĐT vẫn không thay đổi. Nghĩa là, dấu “=” ở mỗi lần đánh giá đều phải giống như dấu “=” ở dự đoán ban đầu. Mục đích: Lập sơ đồ dấu “=”1 xảy ra gồm các giá trị của các biến tại dấu “=” ở dự đoán ban đầu, tại mỗi thời điểm đánh giá, từ đó suy ra các BĐT đánh giá. Để hiểu hơn chúng ta hãy áp dụng vào một số bài toán cụ thể sau: 1 Bài 1. Cho số thực x 2 . Tìm GTNN của A x x B1 : Dự đoán dấu ‘=’ xảy ra: Ta có 2 lưu ý: + Một là, biều thức có điều kiện x 2 1 + Hai là, hàm số fx() x hàm số đồng biến trên 2; x Thật vậy xx1,2 (2; ): x1 x2 2 1 1 x1. x2 1 fx()1 fx()2 x1 - x2 x1 x2 0 fx()1 f() x2 x1 x2 x1. x2 5 Do đó x càng nhỏ thì A càng nhỏ. Dự đoán dấu “=” xảy ra tại x 2 và Min A= . 2 1 B2:Định hướng cách giải: Biểu thức A có chứa tổng x và , để tìm GTNN của A x ta phải dùng BĐT nào mà khi đánh giá các biến x phải triệt tiêu. Do đó, nghĩ ngay đến phép đánh giá tổng thành tích BĐT Cô-si 2 số không âm. 1 +Không thể áp dụng BĐT Cô-si cho 2 số không âm x và vì dấu “=” không xảy ra x (nguyên tắc dấu “=” không đảm bảo). 1 Sơ đồ dấu “=”: Theo Những viên kim cương trong bất đẳng thức toán học, Trần Phương, NXB Tri thức thì 1 đư ợc gọi là “Sơ đồ điểm rơi”. Nhưng thuật ngữ “Sơ đồ điểm rơi” không được định nghĩa trong chương trình. Nên chúng tôi tạm gọi là Sơ đồ dấu “=” với mục đich cho HS dễ hiểu. - 7 - Giáo viên: Đỗ Tất Thắng Trường THPT Ngô Quyền Biên Hoà-Đồng Nai B2: Định hướng cách giải 1 1 1 + Từ Bài 1 và dấu “= “ xảy ra tại x y , ta phân tích A x y 2 x y 1 1 rồi đánh giá x , y theo như Bài 1. x y xy 1 1 2 11 Do đó ta có Sơ đồ dấu “=” như sau: x y 2 211 2 4 2 xy Lời giải Áp dụng BĐT Cô-si 2 số không âm 1 1 11 A 4x 4y 3 xy 24. x 24.y 3 x y 8 3 5 x y xy 1 Vậy MinA 5 . Dấu “=” xảy ra x y 2 Nhận xét: Để giải bài toán trên có thể dùng BĐT Cô-si 4 số không âm, nhưng do giới hạn chương trình nên chúng tôi chỉ dùng BĐT Cô-si 2 và 3 số không âm. 3 111 Bài 3. Cho xyz,, 0: x y z . Tìm GTNN của A x y z 2 xyz B1 : Dự đoán dấu ‘=’ xảy ra 1 Do A là biểu thức đối xứng với x, y, z nên MinA đạt tại x y z 2 B2:Định hướng cách giải xyz 1 1 2 11 Sơ đồ : x y z 2 2111 2 4 2 xyz Lời giải -9 - Giáo viên: Đỗ Tất Thắng Trường THPT Ngô Quyền Biên Hoà-Đồng Nai 1 +Tách x hoặc để khi áp dụng BĐT Cô-si 3 số thì dấu “=” xảy ra . x2 x x 1 xx 1 +Sử dụng BĐT Cô-si cho bộ số ,, 2 sao cho tại x 2 thì 2 . x x xx 1 x2 21 Ta có sơ đồ dấu ‘=’ : x 2 8 11 4 x2 4 xx 16 Vậy A +x và ta có lời giải sau. 88x2 8 Lời Giải: Áp dụng BĐT Cô-si 3 số không âm ta có xx16xxx16 x 36.2 9 3 A 2 3. .. 2 88x 888x 8484 9 Dấu “=” xảy ra x 2 . Vậy Min A= MinA tại x 2 . 4 Nhận xét: Tương tự kĩ thuật giải và BĐT Cô-si 3 số ta có bài toán tổng quát hơn: Mở rộng Bài 4: Cho xxx1,2 ,3 ,... xn 0:x1 x2 x3 ... xn . 1111 3 A x x x ... x ... 2 n 123 n 2222 với 3 0 ( ,, 0 là x1x2x3 xn 3 n3 hằng số cho trước, n N * ) thì MinA khi x x x ... x 2 123 n n 18 Bài 5. Cho số thực x 6 . Tìm GTNN của A x2 x B1: Dự đoán dấu ‘=’ xảy ra 18 Do hàm số fx() x2 đồng biến trên 6; nên x càng nhỏ thì A càng nhỏ. Ta x dự đoán MinA 39 khi x 6 . B2: Định hướng cách giải - 11 -
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_du_doan_dau_bang_trong_bat_dang_thuc_c.pdf