Sáng kiến kinh nghiệm Hệ thức lượng trong tam giác
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Hệ thức lượng trong tam giác", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Hệ thức lượng trong tam giác
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC B. Đề tài HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hệ thức lượng trong tam giác là một trong những nội dung cơ bản và quan trọng của chương trình toán học phổ thông. Mặt khác, nó còn gắn liền với thực tế qua những bài toán tìm cạnh, góc, diện tích đơn giản, trong một tam giác cho đến những bài toán khó đòi hỏi nhiều tính toán, suy luận. Trong chương trình toán học lớp 10, sách giáo khoa giới thiệu cho học sinh một số bài toán khá thú vị cho thấy ứng dụng thực tế của hệ thức lượng trong tam giác. Đồng thời sách giáo khoa cũng cho học sinh giải một số bài tập về giải tam giác. Tuy nhiên những bài tập đó chủ yếu chỉ rèn cho học sinh khả năng sử dụng máy tính cầm tay, không có nhiều dạng bài tập đòi hỏi khả năng tư duy, suy luận. Bên cạnh đó, với thời lượng học toán 7 tiết/ 1 tuần ở học kỳ II, tôi tin rằng việc cung cấp cho học sinh thêm một số bài tập về “ Hệ thức lượng trong tam giác” là điều cần thiết để các em trao dồi, rèn luyện thêm những kỹ năng, khả năng suy luận toán học. Đó cũng là lý do mà tôi chọn viết chuyên đề này. Chắc chắn rằng chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót, xin quý thầy cô đóng góp ý kiến để nội dung chuyên đề được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Người viết chuyên đề Đặng Thị Hồng Vân 2. Định lý sin: abc 2R (R là bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC) sinABC sin sin 3. Công thức tính độ dài đường trung tuyến: Cho tam giác ABC, gọi ma , mb , mc lần lượt là độ dài các đường trung tuyến ứng với các cạnh a, b, c. Ta có: bc22 a 2 m 2 a 24 acb22 2 m 2 b 24 ab222 c m 2 c 24 4. Công thức tính diện tích: 111 . Sahbhch ... 222acb 111 . SabCacBbcA sin sin sin 222 abc . S ( R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ) 4R abc . Spr ( với p ; r bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ) 2 . Sppapbpc ()()() (công thức Hê rông) = BEAE22 = AB2 (đpcm) Bài 3: Cho hình thang ABCD với đường cao AB. Biết rằng AD = 3a, BC = 4a, BDC 900 . Tính AB, CD và AC. Giải Vẽ DH BC ( H BC) A D Ta có ADHB là hình chữ nhật, nên: BH = AD = 3a AB = DH B H C BCD vuông tại D, nên: DHHBHCHBBCBH2 . = 34aa 3 a 3 a2 DH = a 3 AB = DH = a 3 Ta lại có: CD22 CH..44 CB a a a CD = 2a Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có: AC = AB22 BC31619 a 22 a a Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ các đường cao AH, BK. Chứng minh 11 1 rằng: BK22 BC4 AH 2 Giải Trong tam giác vuông AHC, dựng đường cao HI A Tam giác vuông BKC có: HI// BK 1 HI = BK (1) HB HC 2 111 Ta lại có: 222 (2) HI AH HC K ( HI là đường cao của tam giác vuông AHC) I 111 Từ (1) và (2) BK22AH 2 BC B H C 44 11 1 BK22 BC4 AH 2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có BD là đường phân giác trong của góc Bˆ (D AC). Tính chu vi của tam giác trong mỗi trường hợp sau: a) AD = 4, DC = 5 b) AD = 1, BD = 10 AB 2 Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A , có , đường cao AH = 6. Tính AC 3 HB, AB và AC. Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A có chu vi bằng 36. Tiếp điểm của đường 2 tròn nội tiếp tam giác với cạnh huyền chia cạnh huyền làm hai đoạn theo tỉ số . 3 Tính độ dài các cạnh. Bài 4: Một tam giác vuông nội tiếp đường tròn đường kính 37 và ngoại tiếp đường tròn đường kính 10. Tính các cạnh của tam giác này. Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác trong của góc A chia 15 20 cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài bằng và . Tính các cạnh góc 7 7 vuông và đường cao AH . Bài 6: Cho hình vuông ABCD, từ A kẻ đường bất kỳ cắt BC và CD lần lượt tại E 111 và F. Chứng minh rằng: AE222 AF AB Bài 7: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, M là một điểm trên cạnh huyền BC. Chứng minh rằng: MBMCMA22 2 2. Bài 8: Cho tam giác ABC, có A, B, C là các góc nhọn. Gọi AA’là đường cao hạ từ A, H là trực tâm và G là trọng tâm tam giác ABC.. AA' a) Chứng minh: tanB. tanC = HA' b) Chứng minh: HG // BC tanB.tanC = 3 HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = AC = a và Â = a) Tính BC theo a và . a.sin b) Gọi r là bán kínnh đường tròn nội tiếp ABC . CM: r 2(1 sin ) 2 Giải a) BCABACABACA222 2..cos A = aa22 2os ac 2 = 2(1cos)a2 b) Ta có: BC = 2BH = 2asin 2 1 Diện tích ABC là S = a2.sin 2 B H C Mặt khác: S = p.r 1 a2.sin S Do đó: r = = 2 p aa 2.sin a 2 1 a2.sin a.sin = 2 = (đpcm) 2(1sin)a 2(1 sin ) 2 2 Bài 2: Cho góc xOy 600 . Từ điểm M trong góc x Oy , ta dựng MA Ox và MB Oy. Biết AB = 5. Tính OM. Giải Vì MA Ox và MB Oy y Nên tứ giác OAMB nội tiếp đường tròn đường kính OM Do đó OAB nội tiếp đường tròn đường kính OM Áp dụng định lý sin cho OAB, ta có: A AB 510 M 0 OM OM sin 60 33 5 0 2 O 60 B x bc b c b22 c bc r = 2 bcbc22 bc b22 c 22 bc b c b c 1 = bc b22 c 22bc c) Ta có: SSSABC ABM ACM 11 1 b...sin60..sin30 c AB AM00 AC AM 22 2 31 bc... cAM bAM .. 22 2.bc 3. c b AM 2bc AM (đpcm) bc 3 Bài 5: Cho tam giác ABC có a = 4, b = 3, c = 2. Gọi M là trung điểm của AB. Tính bán kính x của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCM. Giải Xét tam giác ABC, ta có: A ba222 c 9164 23 CM 2 = 24 242 M 23 46 CM = 22 acb222 16 4 9 11 B C Mặt khác cos B 21616ac O 121 sinBB 1 cos2 1 256 135 3 15 = 256 16 Áp dụng định lý sin cho tam giác BCM, ta có: Giải a) Để tồn tại tam giác thỏa yêu cầu bài toán, điều kiện là: 1 x 210x 2 2 x 10 xhayx 11 22 xx 32 x 1 x 1 x > 1 221xx2 x 1 x hay x 1 22 2 x 21xx x x 1 Vậy: Khi x = 1 thì tồn tại tam giác thỏa yêu cầu bài toán. b) Đặt a = x2 x 1 b = x2 1 c = 2x + 1 22222 bca222 xxxx 121 1 Ta có: cosA = 2.bc 21.21 xx2 2 221x32xx 211xx 1 = = 21.21 xx2 22 xx 1 2 1 2 Â = 1200. Bài 7: Cho tam giác ABC có cạnh a = 9, đường tròn nội tiếp tiếp xúc với cạnh BC 2 tại D sao cho AD = DC, cosC = . 3 a) Đặt AD = x. Tính b, c theo x. b) Suy ra giá trị của b và c. A Giải a) Đường tròn tâm O nội tiếp ABC và tiếp xúc H x với cạnh BC tại D, nên: O abc x = - c 2 C B x b – c = 2x – a D Tam giác CDH vuông tại H, có: CH b b 2 4 cosC = b = x (2) CD2. x 2.x 3 3 2 Thay (2) vào (1), ta được c = 9 - x 3 b) Áp dụng định lý côsin cho ABC, ta có: 222 cab 2..cos abC 2 216422 9812.9.. x xx 3933 416 81 12x xxx22 81 16 99 2 x 0 12xx 36 0 x 3 Vậy: b = 4 và c = 7. Bài 8: CMR với mọi tam giác có ba cạnh a, b, c thỏa mãn điều kiện abc222 , r ta luôn có : 0, 4 0,5 trong đó r là bán kính đường tròn nội tiếp, h là dộ dài h đường cao hạ xuống cạnh c. Giải 11 Diện tích của tam giác: S = ()..abcr ch 22 rc habc rc c Vì a + b > c, nên < 0,5(1) h abc cc cab222 Mặt khác: 22 ab 2 ab 222cababab22222 2 22cab222 ab 2()cab22 cab2
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_he_thuc_luong_trong_tam_giac.pdf