Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác bất đẳng thức Cauchy bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác bất đẳng thức Cauchy bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác bất đẳng thức Cauchy bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 10
Phụ lục Trang A. Mục đích, sự cần thiết 2 B. Phạm vi triển khai thực hiện 2 C. Nội dung 2 2.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 3 2.1.1.Một số bất đẳng thức thông dụng 3 2.2. KHAI THÁC BẤT ĐẲNG THỨC CAUCHY 4 2.2.1. Dạng sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 số : 4 2.2.3. Dạng sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số : 6 2.2.4.Dạng 3 sử dụng phép nhóm abel 8 2.2.5.Dạng 4 Làm mạnh bất đẳng thức Cauchy 23 Tài liệu tham khảo 30 1 1.Tình trạng giải pháp đã biết -Bất đẳng thức Cauchy khá là quen thuộc với thầy cô và các em học sinh. Nội dung bất đẳng thức Cauchy đƣợc phát biểu bằng lời rất đơn giản:” trung bình cộng luôn lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân”. - Đã hệ thống các kiến thức cơ bản về bất đẳng Cauchy thức nhƣng chƣa đầy đủ, chƣa bổ sung đƣợc phần đơn vị kiến thức nâng cao. - Chỉ đƣa ra một số dạng toán chứng minh bất đẳng thức cơ bản. Với một số dạng bài toán phƣơng pháp giải chƣa “tự nhiên” làm cho các em học sinh cảm thấy lung túng khi học toán, chƣa phân tích đƣợc cho học sinh nhận thấy phƣơng pháp tối ƣu nhất để giải quyết bài toán. - Hệ thống các bài tập rèn luyện kĩ năng cho học sinh chƣa nhiều. 2.Nội dung giải pháp 2.1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 2.1.1.Một số bất đẳng thức thông dụng * Bất đẳng thức Cauchy cho hai số ab Cho 2 số thực không âm a,b khi đó: ab 2 Dấu = xảy ra khi và chỉ khi a=b * Bất đẳng thức Cauchy ba số: abc Cho 3 số thực không âm a,b,c khi đó: 3.3 abc 3 Dấu = xảy ra khi a=b=c * Bất đẳng thức Cauchy tổng quát: Cho n số thực không âm a1, a 2 , a 3 ,..., an khi đó: a a a a 1 2 3 n n a. a . a ... a n 1 2 3 n Dấu = xảy ra khi a12 a an *Các bất đẳng thức cơ bản liên quan hay dùng: 1). a2 + b2 2ab ; Dấu = xảy ra khi a=b ab 2 2). ab22 ; Dấu = xảy ra khi a=b 2 ab22 3). ab ; Dấu = xảy ra khi a=b 2 ab22 4). ab ; Dấu = xảy ra khi a=-b 2 5). Nếu a,b 0 thì a b2 ab ; Dấu = xảy ra khi ab 3 1 1 1 1 1 + + (3) a + b + 2c 8 2a 2b c 1 1 1 1 1 1 1 + + + + = 1 2a + b + c a + 2b + c a + b + 2c 4 a b c a = b = c 3 Dấu (=) xảy ra 1 1 1 a = b = c = + + = 1 4 a b c 3 Nhận xét: Dấu “=” sảy ra khi a = b = c = 4 Bài toán không còn tính đối xứng thì giải quyết như thế nào? 1 4 9 Ví dụ 2 : Cho x, y, z là các số dƣơng thỏa : + + = 1. Tìm GTNN của x y z biểu thức : P = x + y + z . 1 4 9 . Ta có :P = x + y + z = (x + y + z). + + x y z 4x y 9x z 9y 4z = 14 + + + + + + y x z x z y 4x y 9x z 9y 4z 14 + 2 . + 2 . + 2 . = 14 + 4 + 6 + 12 = 36 y x z x z y 1 4 9 + + = 1 x = 6 x y z . Dấu (=) xảy ra y = 12 4x y 9x z 9y 4z = , = , = z = 18 y x z x z y . Vậy : Pmin = 36 khi x = 6, y = 12, z = 18 . Nhận xét: Dấu “=” sảy ra khi x 6; y 12; z 18 Bài toán không còn tính đối xứng đã được giải quyết. Bài toán giải quyết đượcliên quan chặt chẽ tới dấu “=” của đẳng thức Bài tập tương tự : 1. Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng : 4a 9b 16c + + 26 b + c - a c + a - b a + b - c 2. Cho x, y, z > 0 và thỏa : xyz = 1. Tìm GTNN của biểu thức : yz zx xy P = + + x2 y + x 2 z y 2 z + y 2 x z 2 x + z 2 y *Hƣớng dẫn: 1.. Đặt : xbcaycabz ; ; abcxyz ( , , 0) y + z z + x x + y a = , b = , c = 2 2 2 Khi đó : 5 x2 y 2 z 2 x 2 + y 2 + z 2 . Ta có : P = + + + 2 2 2 xyz x2 y 2 z 2 xy + yz + zx x2 1 y 2 1 z 2 1 ≥ + + + = + + + + + 2 2 2 xyz 2 x 2 y 2 z x2 1 x 2 1 1 x 2 1 1 3 . Ngoài ra : + = + + 33 . . = 2 x 2 2x 2x 2 2x 2x 2 y22 1 3 z 1 3 Tƣơng tự : + ; + 2 y 2 2 z 2 9 Suy ra : P ≥ . Dấu (=) xảy ra x = y = z = 1 2 . Vậy : Pmin = khi x = y = z = 1 Nhận xét: Dấu “=” sảy ra khi các số hạng bằng nhau Bài toán có tính đối xứng việc chọn dấu bằng sảy ra rất đơn giản. *Bài tập tương tự : 1. Cho a, b, c > 0 và thỏa a + b + c = 1. Chứng minh rằng : 1 1 1 1 + + + 30 a2 + b 2 + c 2 ab bc ca 2. Cho x, y, z > 0 và thỏa : x + y + z ≥ 6. Tìm GTNN của biểu thức : x333 y z P = + + y + z z + x x + y Hướng dẫn : 1 1 1 1 1 3 1. Ta có : (VT) = + + + + a2 + b 2 + c 2 ab bc ca a 2 + b 2 + c 2 3 ab.bc.ca 19 + = a2 + b 2 + c 2 ab + bc + ca 1 1 1 7 = 2 2 2 + + + a + b + c ab + bc + ca ab + bc + ca ab + bc + ca 9 21 + (a2 + b 2 + c 2 ) + (ab + bc + ca) + (ab + bc + ca) 3(ab + bc + ca) 9 21 30 + 30 (a + b + c)2 (a + b + c) 2 (a + b + c) 2 x3 y + z 2. . Áp dụng bđt Cauchy , ta có : + + 2 3x , y + z 2 7 abc 32 ( đpcm) Áp dụng kết quả trên ta giải dễ dàng các bài tập sau: Ví dụ 2: Với 3, ab 6, abc 6. Chứng minh rằng abc 6 . Giải Ta có a b a b a a b c c 3 2 3 2 3 abc ab a 33 2 3 2 1 6 6 6 3 Ví dụ 3: Với 0 abc 3, bc 6, abc 6, chứng minh rằng abc 6 Giải Ta có 1 2 3 2 3 3 6 1 2 3 a b a c b a b c b c c Suy ra 6 6 3 6 3a3 2 b a c b . abc bc c 6 3a 2 b a c b a b c (đpcm) Nhận xét Từ những ví dụ cụ thể ta xây dựng phương pháp giải cho những bất đẳng thức dạng này. Bước 1. Xác định khi nào dấu bất đẳng thức xảy ra bằng cách chuyển các điều kiện đã cho thành đẳng thức Bước 2. Viết lại đẳng thức cần chứng minh dưới dạng đối xứng 2 vế Bước 3. Áp dụng phép nhóm Abel cho một vế của bất đẳng thức theo điều kiện thứ tự Chúng ta trình bày bài giải mẫu sau: Ví dụ 4: với a,b,c là các số thực thỏa mãn điều kiên ab 1, a 3, ab 6 c chứng minh rằng a b c 4 Giải Bất đẳng thức cần chứng minh đƣợc viết dƣới dạng a b 1 3 2 c Ta có 9 1111321 1121 11 1. a b c3 a b c 2 3 b c 2 c 1 9 1 1 4 1 1 1 a b b 3 cc 2 3 2 c 3 2 2 1 1 1 1 3 2 1 3 2 3 2 11 6 2 1 3 2 1 Ví dụ 7: Với abc 1, 2, 3, chứng minh rằng b c a b c 1 1 1 11 abc 6 Giải Ta có: 11 1 1 1 a b 1 1 b 1 1 1 c c c 6 2 3a 3 2 b a 2 c b 111111 1111 111 3 2 1 2 1 1 6 a b a b c a b c b c c Suy ra 11 1 9 1 1 4 1 1 1 3 2 1 2 1 1 6 a b a c b a b c b c c 1 1 1 1 1 1 1 1 3 2 a b a c b a b c (đpcm) Ví dụ 8: Với 2 3 2 a b 1 c 0, c 2, c 3 chứng minh rằng b a b 1 1 1 1 . a b c 6 Giải Bất dẳng thức đã cho tƣơng đƣơng với 1 1 1 1 1 1 a b32 c Ta có 11
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_khai_thac_bat_dang_thuc_cauchy_boi_duo.pdf