Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác một số bài toán gốc nhằm rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán cho học sinh lớp 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác một số bài toán gốc nhằm rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán cho học sinh lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Khai thác một số bài toán gốc nhằm rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán cho học sinh lớp 10
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI KHAI THÁC MỘT SỐ BÀI TOÁN GỐC NHẰM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP TOÁN CHO HỌC SINH LỚP 10 Lĩnh vực: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN MỤC LỤC I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....1 II. NỘI DUNG.......2 II.1. Từ một bài toán đơn giản đến việc tìm tòi và ứng dụng nó trong giải toán......2 II.1.1. Bài toán cơ bản 1.......2 II.1.2. Bài toán cơ bản 2...7 III.1.3.Bài toán cơ bản 3......12 II.2. Một vài kinh nghiệm đúc kết qua việc dạy học sinh khai thác bài toán gốc nhằm rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán cho học sinh lớp 10........................17 III. KẾT LUẬN......................................................................................................16 III.1. Đối với giáo viên...16 III.2. Đối với học sinh....17 TÀI LIỆU THAM KHẢO..18 II. NỘI DUNG II.1. Từ một số bài toán đơn giản đến việc tìm tòi và ứng dụng nó trong giải toán. II.1.1. Bài toán cơ bản 1 Cho G là trọng tâm tam giác ABC khi và chỉ khi GA GB GC 0 (I) (SGK Hình học 10, tr. 11-NXBGD) Chứng minh: A Gọi M là trung điểm BC Ta có: GA GB GC 0 GA GB GC G GA 2GM GA 2GM 0 B M C G là trọng tâm tam giác ABC Nhận xét 1: Như vậy để chứng minh bài toán trên ta biểu thị GA qua 2 vectơ GB,GC. Chúng ta nhận thấy G là trọng tâm tam giác ABC nên G thuộc miền trong tam giác ABC, vì thế G chia diện tích tam giác ABC thành 3 phần bằng nhau có diện tích là S1, S2, S3 lần lượt là diện tích tam giác GBC, GCA, GAB và bằng 1 S Vì vậy từ (I) S GA S GB S GC 0 . Điều này cho ta liên tưởng giả 3 ABC 1 2 3 sử G là điểm bất kỳ thuộc miền trong tam giác ABC. Khi đó ta có thể vận dụng phương pháp chứng minh bài toán gốc trên để chứng minh cho bài toán sau, qua việc biểu thị một vectơ qua hai vectơ khác. Bài 1: Cho ABC, M thuộc miền trong tam giác. Gọi S1, S2, S3 lần lượt là diện tích tam giác MBC, MAC, MAB. Chứng minh rằng: S1 MA S2 MB S3 MC 0 (1) Giải: Như vậy để chứng minh bài toán 1, ta vận dụng phương pháp biểu thị một vectơ qua hai vectơ còn lại S S Ta có (1) MC 1 MA 2 MB S3 S3 Kéo dài AM, MB cắt BC, AC lần lượt tại A, B . Dựng hình bình hành MB'CA' 1 1 MC MA' MB' Gọi H, K lần lượt là hình chiếu A, C lên BM 2 Nhận xét 3: Nếu ta nhìn các cạnh dưới "góc độ" góc, thì ta lại có bài toán sau. Bài 3: Cho ABC, gọi I là tâm đường tròn nội tiếp ABC. Đặt AB = c, BC = a, CA = b. Chứng minh rằng: IAsinA IBsinB ICsinC 0 Nhận xét 4: Ta thấy vị trí M thuộc miền trong tam giác, vậy ABC nhọn thì tâm O đường tròn ngoại tiếp ABC thuộc miền trong. Do đó, ta có bài toán mới. Bài 4: Cho ABC nhọn, BC = a, CA = b, AB = c. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC. Chứng minh rằng: OAsin2A OBsin2B OCsin2C 0 (4) Nhận xét 5: Từ kết quả bài 2, nếu ta bình phương vô hướng (2) khi đó xuất hiện 1 IA.IB,IB.IC,IC.IA . Và sử dụng công thứcA B.AC (AB2 AC2 BC2 ) . 2 (Thật vậy CB (AB AC) CB2 (AB AC)2 ). Ta lại có bài toán mới sau. Bài 5: Cho ABC nhọn, BC = a, CA = b, AB = c. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp IA2 IB2 IC2 ABC. Chứng minh rằng: 1 (5) bc ca ab Giải vắn tắt: Từ (2) (aIA bIB cIC)2 0 a2IA2 b2IB2 c2IC2 2cbIA.IB 2caIC.IA 2abIA.IB 0 1 a2IA2 b2IB2 c2IC2 2ab (IA2 IB2 a2 ) 2 1 1 2ca (IC2 IA2 b2 ) 2ab (IA2 IB2 c2 ) 0 2 2 (a2 + ab + ac) IA2 + (b2 + ba + bc) IB2 + (c2 + ca + cb) IC2 - abc(a + b + c) = 0. a(a + b + c) IA2 + b(a + b + c) IB2 + c(a + b + c) IC2 = abc (a + b + c) aIA2 + bIB2 + cIC2 = abc. IA2 IB2 IC2 1. bc ca ab Nhận xét 6: Từ công thức (2) nếu ta thay I bởi M bất thì ta luôn có (aMA bMB cMC)2 0 và biến đổi hoàn toàn tương tự như bài toán 5, ta suy ra aMA2 + bMB2 + cMC2 abc (***) Dễ thấy dấu "=" xảy ra M I. Từ đó ta có thể vận dụng giải bài toán sau: 4 B' Dựng hình bình hành HB' CA' A B1 HC HA' HB' H CB' B C a cosC Ta có: 1 AH AB1 ccosA B C A1 a cosC HA' CB' HA (9') ccosA bcosC A' tương tự HB' CA' HB (9'') ccosB a cosC bcosC Từ (9') và (9'') ta suy ra HC HA HB ccosA ccosB a b c HA HB HC 0 cosA cosB cosC 1 1 1 HA HB HC 0 b2 c2 a2 c2 a2 b2 a2 b2 c2 Nhận xét 10: Qua việc giải quyết các bài toán trên, ta thấy rằng điểm M luôn thuộc miền trong tam giác. Đây có thể là vấn đề đặc trưng, cái mấu chốt cho các bài dạy thuộc loại trên. Khi gặp các bài toán có liên quan đến điểm M và các vectơ, hay cạnh. Giáo viên có thể hướng cho các em học sinh cách liên tưởng định lý đã học. Các độc giả có thể từ bài toán cơ bản trên khai thác thêm vận dụng sáng tạo, giải quyết bài toán thuộc loại này, hay sử dụng các bài toán cơ bản khác. Việc khai thác tiềm năng Sách giáo khoa là điều cực kỳ quan trọng. II.1.2. Bài toán cơ bản 2: Chứng minh rằng nếu a 0 , b 0 thì a 3 b3 ab(a b) .(II) Đẳng thức xảy ra khi nào ? Chứng minh. Cách 1: (II) a 3 a 2b b3 ab 2 0 a 2 (a b) b 2 (a b) 0 (a b)(a 2 b 2 ) 0 (a b) 2 (a b) 0 Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b. 6 Áp dụng bất đẳng thức (II) và bất đẳng thức Côsi cho hai số không âm ta có a3 b3 a4 b4 ab(a b) 2a2b2 2 a b 1 (đpcm). 2 a b 2 a b 2 a b Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = 1. Bài 4: Cho a, b, c là ba số thực dương. Chứng minh rằng: 3 3 3 1 1 1 3 b c c a a b (a b c ) 3 3 3 a b c 2 a b c Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức (II) ta được a3 + b3 ≥ ab(a + b) b3 + c3 ≥ bc(b + c) a3 + c3 ≥ ac(a + c) Suy ra 2(a3 + b3 + c3) ≥ bc(b + c) + ac(a + c) + ab(a + b) (1) Mặt khác áp dụng bất đẳng thức Côsi cho ba số dương ta được 1 1 1 3 (2) a 3 b3 c 3 abc Từ (1), (2) suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Bài 5: Cho ba số dương a, b, c. Chứng minh rằng: 5b3 a3 5c3 b3 5a3 c3 a b c . ab 3b2 cb 3c2 ac 3a2 Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức (II) ta có a3 + b3 – 6b3 ≥ ab(a + b) - 6b3 = b(a2 + ab - 6b2) = (ab + 3b2)(a - 2b) 5b3 a 3 (ab 3b3 )(2b a) 5b3 a 3 2b a ab 3b 2 5c 3 b3 5a 3 c 3 Tương tự 2c b , 2a c cb 3c 2 ac 3a 2 Cộng các bất đẳng thức trên vế với vế ta được điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. 8 Mặt khác áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có: x3 + y3 + z3 ≥ 3xyz = 3. (2) Từ (1), (2) suy ra điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x=y =z =1 Bài 8: Cho a, b, c là ba số thực dương. Chứng minh rằng 1 1 1 1 . a 3 abc b3 b3 abc c 3 a 2 abc c 3 abc Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức (II) ta được a3 + b3 ≥ ab(a + b) a3 + b3 + abc ≥ ab(a + b + c) 1 c a 3 abc b3 abc(a b c) 1 a 1 b Tương tự , b3 abc c 3 abc(a b c) a 2 abc c 3 abc(a b c) Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên ta được điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Nhận xét 3: Nếu ở bài toán trên chứng ta cộng điều kiện nữa abc=1. ta có bài toán mới sau đây. Bài 9: Cho a, b, c là ba số thực dương và abc=1. Chứng minh rằng 1 1 1 1. a3 b3 1 b3 c3 1 a3 c3 1 Nhận xét 4: Nếu ta lại đặt a3 = x; b3 = y; c3 = z. Ta lại có bài toán mới sau. Bài 10: Cho x, y, z là ba số thực dương và xyz = 1. Chứng minh rằng 1 1 1 1. x y 1 y z 1 z x 1 Nhận xét 5: Ta lại bỏ đi điều kiện xyz=1. Ta lại có bài toán mới khó hơn Bài 11: Cho x, y, z là ba số thực dương. Chứng minh rằng 1 1 1 1 . x y 3 xzy y z 3 xyz z x 3 xyz 3 xyz a3 b3 c3 Bài 12: Cho a, b, c >0 thoả mãn 1. a2 b2 ab b2 c2 bc a2 c2 ca 10 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = . = an . Áp dụng bất đẳng thức (II) và bất đẳng thức tổng quát vào chứng minh các bất đẳng thức sau. Nhận xét 8: Từ những ví dụ minh hoạ thêm chúng ta có thể khai thác bài toán trên bằng nhiều cách nhiều hướng khác nhau. Biết nhìn nhận vấn đề trong nhiều hướng khác nhau. Để làm được điều đó ắt hẳn người Giáo viên phải tìm mọi cách hướng dẫn khai thác các ứng dụng của nó dưới nhiều góc độ. Chẳng hạn ta có bài toán cơ bản sau đây. III.1.3. Bài toán cơ bản 3: Chứng minh rằng nếu a 0 , b 0 thì a 4 b 4 ab(a 2 b 2 ) .(III) . Đẳng thức xảy ra khi nào ? Chứng minh. (III) a 4 b 4 a 3b ab3 0 a 3 (a b) b3 (a b) 0 2 2 (a b)(a b)(a ab b ) 0 (a b) 2 (a 2 ab b 2 ) 0 Bất đẳng thức cuối cùng luôn đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b. Bài 1: (bài toán tổng quát). * Cho a1, a2,.,an là các số thực không âm, n N . Chứng minh rằng n+2 n+2 n+2 2 2 2 a1 + a2 + . + an ≥ a1a2.an(a1 + a2 + . + an ). Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho n + 1 số thực không âm ta có n+2 n+2 n+2 n+2 n+2 3 a1 + a1 + a1 + a2 + . + an ≥ (n + 2)a1 a2.an n+2 n+2 n+2 n+2 n+2 3 a1 + a2 + a2 + a2 + . + an ≥ (n + 2)a1a2 a3.an n+2 n+2 n+2 n+2 n+2 3 a1 + a2 + .+ an + an + an ≥ (n + 2)a1a2.an Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên ta được điều phải chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 = . = an . Áp dụng bất đẳng thức (III) và bất đẳng thức tổng quát vào chứng minh các bất đẳng thức sau. a a b b Bài 2: Cho hai số dương a, b. Chứng minh rằng a b . b a Chứng minh. 12
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_khai_thac_mot_so_bai_toan_goc_nham_ren.doc