Sáng kiến kinh nghiệm Lồng ghép giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua chủ đề Địa lí dân cư (Địa lí 10 – Ban cơ bản)

doc 38 trang sk10 29/09/2024 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Lồng ghép giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua chủ đề Địa lí dân cư (Địa lí 10 – Ban cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Lồng ghép giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua chủ đề Địa lí dân cư (Địa lí 10 – Ban cơ bản)

Sáng kiến kinh nghiệm Lồng ghép giáo dục kĩ năng sống cho học sinh qua chủ đề Địa lí dân cư (Địa lí 10 – Ban cơ bản)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
 ---------------------
 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
LỒNG GHÉP GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH QUA
 CHỦ ĐỀ “ ĐỊA LÍ DÂN CƯ ” (ĐỊA LÍ 10 – BAN CƠ BẢN)
 Năm học: 2019 – 2020
 1 3. Nhận xét kết quả thực nghiệm 25
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 25
I. Kết luận 25
II. Kiến nghị 26
 PHỤ LỤC
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 37
 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
 THPT Trung học phổ thông
 KNS Kĩ năng sống
 GV Giáo viên
 HS Học sinh
 3 2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu về giáo dục kĩ năng sống, mà cụ thể là áp dụng vào chủ đề “ 
Địa lí dân cư ” (Địa lí 10 – Ban cơ bản)
IV. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết 
Phân tích, tổng hợp các cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu. 
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra, thăm dò lấy ý kiến của giáo viên, học sinh về kĩ năng sống trong dạy học môn 
Địa lí.
- Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm bước đầu kiểm nghiệm tính 
hiệu quả, khả thi của đề tài.
V. Giả thiết khoa học và đóng góp mới của đề tài
 1. Giả thiết khoa học của đề tài
Trên thực tế, việc dạy học theo định hướng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở trường 
phổ thông là vấn đề còn đang mới mẻ. Nếu giáo viên đưa ra được các giải pháp hợp lí và 
có tính khả thi về dạy học theo định hướng lồng ghép giáo dục kĩ năng sống trong môn 
Địa lí thông qua chủ đề “Địa lí dân cư” sẽ mở ra một hướng đi mới trong việc dạy học 
Địa lí, góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học môn Địa lí trong trường 
trung học phổ thông.
 2. Đóng góp mới của đề tài
 - Đề tài đã phối hợp vận dụng được các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực và 
rèn luyện được các kĩ năng sống cho học sinh, đặc biệt là kĩ năng phê phán. Nội dung bài 
học gắn liền với các tình huống thực tiễn nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo 
của học sinh. Từ các tình huống thực tiễn để rút ra được kiến thức lí thuyết nên HS được 
trải nghiệm, khám phá kiến thức qua hành động, học qua “làm”... kiến thức từ đó sẽ được 
khắc sâu và bền vững.
 B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
 CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC
I. Cơ sở lí luận 
1. Khái niệm về kỹ năng sống
 Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO): “Giáo dục kỹ năng sống được thiết kế nhằm hỗ trợ 
và củng cố việc thực thi các kỹ năng tâm lý xã hội một cách phù hợp với nền văn hóa và 
sự phát triển, nó đóng góp vào sự phát triển của cá nhân và xã hội, việc phòng chống các 
vấn đề xã hội, sức khỏe và sự phát triển quyền con người”. 
 Theo quan niệm của UNESCO,“kỹ năng sống là năng lực cá nhân để họ thực hiện đầy 
đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày”. 
 5 II. Cơ sở thực tiễn
 Thực trạng dạy học theo định hướng lồng ghép giáo dục kĩ năng sống ở trường 
THPT.
1.1. Về phía giáo viên
 - Tôi đã tiến hành điều tra khảo sát 40 GV trên địa bàn Huyện X theo các phiếu điều 
tra sau:
 * Trong quá trình dạy học, thầy/cô có quan tâm tới vấn đề GDKNS cho HS không? 
(Đánh dấu X vào đáp án mà thầy/cô lựa chọn)
 A. Rất quan tâm
 B. Quan tâm
 C. Không quan tâm
Kết quả điều tra: Có 6 GV chọn phương án A chiếm 15%, có 20 GV chọn phương án B 
chiếm 50%,có 14 GV chọn phương án C chiếm 35%.
 - Tôi đã tiến hành điều tra khảo sát 15 GV Địa lí trên địa bàn huyện X theo các 
phiếu điều tra sau:
 * Trong quá trình dạy học, thầy/cô có thường xuyên tích hợp giáo dục kĩ năng sống 
vào bài học không? (Đánh dấu X vào đáp án mà thầy/cô lựa chọn)
 A. Rất thường xuyên
 B. Thỉnh thoảng
 C. Không bao giờ
 Kết quả điều tra: Có 3 GV chọn phương án A chiếm 20%, có 8 GV chọn phương án 
B chiếm 53%, có 4 GV chọn phương án C chiếm 27%
Từ kết quả điều tra tôi nhận thấy rằng:
 + Các GV đều có sự quan tâm đến việc hình thành và giáo dục kĩ năng sống cho HS, 
thể hiện trong đó có 15% số ý kiến rất quan tâm, 50% quan tâm, có 35% không quan tâm 
đến vấn đề này. Đây là một thực tế dễ nhận thấy, bởi hiện nay nhu cầu mới đòi hỏi giáo 
dục phải thực hiện một bước chuyển mạnh mẽ từ giáo dục định hướng nội dung sang định 
hướng phát triển GDKNS.
1.2. Về phía học sinh
- Tôi đã tiến hành điều tra khảo sát 3 lớp 10A1, 10A3, 10A8 với tổng số là 125 HS 
theo phiếu điều tra sau:
 PHIẾU HỌC TẬP:
Họ và tên..Lớp 
Câu 1: Theo em kỹ năng sống là gì?
Câu 2: Tình huống :
Môi trường ở địa phương em đang bị ô nhiễm nặng nề, theo em cần phải có những biện 
pháp nào để bảo vệ môi trường? 
 7 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, tranh 
ảnh, mô hình, năng lực thực địa,
5. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Dạy học nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại, tổ chức hoạt động nhóm, tổ chức thi hùng 
biện...
- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ, bảng số liệu,tư liệu, video...
II. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và định hướng năng lực được hình thành qua 
chủ đề.
 Nội Vận dụng 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp
 dung cao
 - Trình bày được xu - Nhận xét được - Đánh giá ảnh - Tính được 
 hướng biến đổi quy tình hình tăng dân hưởng của tình quy mô dân 
 mô dân số thế giới số trên thế giới hình tăng dân số số, tỷ suất 
 đối với phát triển gia tăng dân 
 - Trình bày được - Nhận xét được 
 kinh tê - xã hội và số tự nhiên.
 khái niệm tỷ suất tình hình tỷ suất 
 môi trường
Dân số sinh thô và tỷ suất tử sinh thô và tỷ suất - Liên hệ 
và sự thô. tử thô giữa nhóm thực tế Việt 
gia tăng nước phát triển và Nam về gia 
 - Nêu được khái 
dân số đang phát triển tăng dân số, 
 niệm tỷ suất gia tăng 
 sức ép dân 
 dân số tự nhiên, gia - Giải thích được 
 số đến phát 
 tăng cơ học, gia tăng các yếu tố ảnh 
 triển kinh tế 
 dân số hưởng đến tỉ suất 
 - xã hội và 
 sinh và tỉ suất tử.
 môi trường.
 -Trình bày được cơ - Giải thích được vì Đánh giá thuận lợi, - Biết tính tỷ 
 cấu dân số theo giới, sao cơ cấu dân số khó khăn của cơ số giới tính, 
 theo tuổi, theo lao theo giới và cơ cấu cấu dân số già và tỷ lệ giới 
Cơ cấu động và theo trình dân số theo tuổi là cơ cấu dân số trẻ tính
dân số độ văn hóa 2 loại cơ cấu quan đối với triển kt- 
 trọng nhất trong sự xh, biện pháp khắc 
 phát triển kt - xh phục 
 một quốc gia.
Phân bố - Nêu khái niệm và - Phân tích được - Nhận xét và giải - Liên hệ 
dân cư đặc điểm phân bố các nhân tố ảnh thích được tình được sự 
và đô hưởng đến sự phân hình phân bố dân phân bố dân 
 9 - Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người:..
- Thời gian dân số tăng gấp đôi:..
- Bước 2: Cá nhân HS nghiên cứu phiếu học tập, bảng số liệu, thông tin trên bản đồ, dự 
kiến các nội dung điền vào phiếu học tập và trao đổi với các bạn cùng cặp.
- Bước 3: Các cặp đôi thống nhất và báo cáo kết quả
- Bước 4: GV quan sát, trợ giúp, đánh giá quá trình hoạt động và kết quả hoạt động của 
HS. GV chuẩn hóa kiến thức cho HS.
 HỘP KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1
 I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI.
 1. Dân số thế giới
 - Dân số thế giới: năm 2019 là: 7.724.033.174 người
 (Nguồn: https://danso.org/dan-so-the-gioi/)
 - Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau.
 (https://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_sách_quốc_gia_theo_số_dân)
 2. Tình hình phát triển dân số thế giới
 - Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn.
 - Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu gia tăng tự nhiên (20 phút )
Địa chỉ tích hợp: giáo dục kĩ năng tư duy phê phán.
a) Hình thức: Thảo luận nhóm chuyên gia - mảnh ghép
b) Tiến trình dạy học: 
- Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu hs khai thác SGK, dựa vào kiến thức đã 
học, hiểu biết thực tế hoàn thành phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1( Nhóm 1,2 )
Tìm hiểu về tỉ suất sinh thô. 
Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, biểu đồ 22.1, cùng thảo luận và trả lời các câu 
hỏi sau:
- Tỉ suất sinh thô là gì? Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô? 
- Tại sao tỉ suất sinh thô ở các nước đang phát triển thường cao hơn ở các nước phát triển? 
Vì sao nước ta đã ban hành chính sách mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con, dù gái hay 
trai để nuôi dạy cho tốt, nhưng trong thực tế vẫn có rất nhiều gia đình sinh nhiều con?
- Theo em, các phong tục tập quán và tâm lí xã hội: trọng nam khinh nữ, nhà đông con thì 
có phúc, trời sinh voi sinh cỏ, có còn đúng trong xã hội ngày nay nữa hay không? Vì 
sao?
 11 HỘP KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2
 a)Tỉ suất sinh thô (S)
 - Khái niệm: TSST là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm với số dân 
 trung bình ở cùng thời điểm.
 - TSST có xu hướng giảm.
 - Yếu tố tác động: tự nhiên- sinh học quyết định, phong tục, tập quán và tâm lí xã hội, 
 trình độ phát triển KT-XH, chính sách dân số của từng quốc gia.
 b.Tỉ suất tử thô (T)
 - Khái niệm: TS tử thô là sự tương quan giữa số người chết trong năm với số dân trung 
 bình ở cùng thời điểm. 
 - TSTT có xu hướng giảm rõ rệt.
 - Yếu tố tác động: mức sống, môi trường sống, trình độ y học, cơ cấu dân số, chiến 
 tranh, tệ nạn xã hội
 c) Tỉ suất gia tăng tự nhiên 
 - Khái niệm:là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. 
 - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số thế giới
 - Xu hướng: giảm nhanh và có sự chênh lệch lớn giữa các nhóm nước
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển 
kinh tế - xã hội ( 10 phút )
Địa chỉ tích hợp: giáo dục kĩ năng tư duy phê phán.
a) Hình thức: Cặp đôi
b) Tiến trình dạy học:
- Bước 1: Giáo viên chiếu đoạn video nói về hậu quả của sự gia tăng dân số, yêu cầu hs 
trả lời các câu hỏi sau:
 1. Đoạn video vừa xem nói về vấn đề gì?
2. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi 
trường? 
3. Cần có những giải pháp gì để phát triển kinh tế và môi trường một cách bền vững?
- Bước 2: HS trao đổi với các bạn bên cạnh hoàn thành nội dung
- Bước 3: HS các cặp báo cáo kết quả 
-Bước 4: GV nhận xét, liên hệ đến Việt Nam. Thông qua đó giáo dục cho các em kỹ năng 
tư duy phê phán.
SƠ ĐỒ SỨC ÉP DÂN SỐ ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KT – XH VÀ MÔI TRƯỜNG.
 13

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_long_ghep_giao_duc_ki_nang_song_cho_ho.doc