Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng kỹ năng chuyển đổi số trong giảng dạy các bài “Công”, “Định luật bảo toàn cơ năng” (Vật lý 10) nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực của học sinh

pdf 55 trang sk10 10/07/2024 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng kỹ năng chuyển đổi số trong giảng dạy các bài “Công”, “Định luật bảo toàn cơ năng” (Vật lý 10) nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực của học sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng kỹ năng chuyển đổi số trong giảng dạy các bài “Công”, “Định luật bảo toàn cơ năng” (Vật lý 10) nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực của học sinh

Sáng kiến kinh nghiệm Vận dụng kỹ năng chuyển đổi số trong giảng dạy các bài “Công”, “Định luật bảo toàn cơ năng” (Vật lý 10) nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực của học sinh
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN 
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm 
 Tªn ®Ò tµi: 
 VẬN DỤNG KỸ NĂNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIẢNG DẠY 
 CÁC BÀI: “CÔNG”, “ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG” 
 ( VẬT LÍ 10) NHẰM NÂNG CAO PHẨM CHẤT 
 VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH. 
 Môn: Vật Lí 
 Lĩnh vực: Phương pháp dạy học Vật lí. 
 N¨m häc 2021 - 2022 
 1 MỤC LỤC 
 MỤC LỤC 
 CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI 
 Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ Trang 1 
1. Lí do chọn đề tài Trang 1 
2. Mục đích nghiên cứu Trang 2 
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Trang 2 
4. Phương pháp nghiên cứu Trang 3 
5. Phạm vi nghiên cứu Trang 3 
 Phần II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Trang 4 
1. Cơ sở lý luận Trang 4 
2. Cơ sở lý thuyết Trang 4 
2.1. Khái niệm năng lực số và khung năng lực số Trang 4 
2.1.1. Năng lực số là gì? Trang 4 
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực số cho học sinh Trang 5 
2.1.3. Khung năng lực số Trang 6 +7 
2.2. Mục đích của khung năng lực số Trang 8 
2.3. Kỹ năng chuyển đổi Trang 8 
2.4. Các lưu ý khi ứng dụng ICT trong dạy học Trang 9 
2.4.1. Khung đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng CNTT (4A) Trang 9+10 
2.4.2. Lưu ý ứng dụng ICT khi thiết kế hoạch bài dạy Trang 11 
3. Các chủ đề Vật lí THPT có thể ứng dụng ICT trong dạy học. Trang 12 
3.1. Một số địa chỉ có thể lồng ghéo ICT để phát triển NLS và KNCĐ Trang 12 
trong dạy học môn Vật lý THPT. 
3.2. Một số chủ đề ( bài học) trong chương trình Vật lý THPT hiện Trang 16 
hành có thể ứng dụng ICT trong dạy học và có thể áp dụng cho cả 
chương trình giáo dục THPT 2018. 
3.2.1. Một số địa chỉ có thể lồng ghép ICT để phát triển NLS và KNCĐ Trang 16 
ở môn Vật Lý lớp 10. 
3.2.2. Một số địa chỉ có thể lồng ghép ICT để phát triển NLS và KNCĐ Trang 20 
ở môn Vật Lý lớp 11. 
3.2.3. Một số địa chỉ có thể lồng ghép ICT để phát triển NLS và KNCĐ Trang 24 
ở môn Vật Lý lớp 12. 
4. Chi tiết ứng dụng ICT trong dạy học chủ đề “ Công” và “ Định Trang 31 
luật bảo toàn cơ năng” trong chƣơng trình Vật lí 10. 
4.1. Chủ đề “ Công”. Trang 31 
4.2. Chủ đề “ Bảo toàn cơ năng”. Trang 39 
 PHẦN III. KẾT LUẬN. Trang 50 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 3 SKKN NĂM HỌC 2021-2022 
 Tên đề tài: 
VẬN DỤNG KỸ NĂNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIẢNG DẠY CÁC BÀI: 
 “CÔNG”, “ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG”( VẬT LÍ 10) NHẰM 
 NÂNG CAO PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH. 
 PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ. 
 1. Lý do chọn đề tài 
 Chuyển đổi số trong giáo dục là quá trình chuyển đổi hoạt động giáo dục từ 
không gian truyền thống sang không gian số thông qua công nghệ mới, thay đổi 
phương thức dạy học, kiểm tra đánh giá và quản lí quá trình dạy học nhằm đáp ứng 
nhu cầu học tập, giảng dạy, giúp phát huy tối đa khả năng tư duy, sáng tạo, chủ 
động của giáo viên và học sinh. Chuyển đổi số trong giáo dục bao gồm chuyển đổi 
số trong công tác quản lý giáo dục và trong dạy học. 
 Dự thảo Kế hoạch chuyển đổi số trong giáo dục giai đoạn 2021-2025 (tầm 
nhìn 2030) đã đặt ra mục tiêu: 
 + Đổi mới mạnh mẽ phương thức dạy và học, hình thức kiểm tra, đánh giá, 
đưa tương tác, trải nghiệm trên môi trường số trở thành hoạt động giáo dục thiết 
yếu, hàng ngày với mỗi người học và mỗi nhà giáo, nâng cao năng lực tự học của 
người học. 
 - 100% cơ sở giáo dục triển khai dạy học trực tuyến, trong đó: 60% cơ sở giáo 
dục tiểu học triển khai tối thiểu 5% nội dung chương trình; 70% cơ sở giáo dục dục 
trung học và giáo dục thường xuyên triển khai tối thiểu 10% nội dung chương 
trình; 80% cở sở giáo dục đại học triển khai tối thiểu 20% nội dung chương trình; 
 - Hình thành các kho học liệu chia sẻ, trực tuyến đáp ứng 50% nhu cầu về tài 
liệu học tập của người học ở tất cả bậc học; các khóa học trực tuyến đáp ứng 50% 
nhu cầu học tập suốt đời của người dân; 
 - Hình thành một số nền tảng dạy học, kiểm tra, đánh giá trực tuyến là sản 
phẩm quốc gia, chiếm 50% thị phần giáo dục trực tuyến trong nước. 
 + Đổi mới căn bản phương thức quản lý nhà nước về giáo dục, quản trị cơ sở 
giáo dục theo hướng tinh gọn, hiệu quả, minh bạch với dữ liệu, công nghệ số là 
nền tảng, công cụ quản trị chủ yếu 
 + Đổi mới căn bản phương thức, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành 
chính công của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, chất lượng dịch vụ hỗ 
trợ người học của các cơ sở giáo dục 
 5 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: 
 Tìm hiểu, đọc, tổng hợp, phân tích các kiến thức về kỹ năng chuyển đổi số 
trong giáo dục. 
 Phân loại, hệ thống hóa và khái quát phương pháp ứng dụng ICT trong dạy học 
Vật lý THPT. Triển khai, áp dụng và rút kinh nghiệm sau các đợt dạy thử nghiệm. 
 Hình thành ý tưởng từ các đợt tập huấn đổi mới phương pháp giảng dạy. Tổng 
hợp và phát triển sáng kiến từ kinh nghiệm giảng dạy của bản thân, học hỏi kinh 
nghiệm từ đồng nghiệp. 
5. Phạm vi nghiên cứu: 
 Đề tài chỉ giới hạn ở nội dung ứng dụng ICT trong dạy học Vật lí THPT và 
xây dựng chi tiết cho hai chủ đề “ Công” và “ Định luật bảo toàn cơ năng” trong 
chương trình Vật lý 10. 
6. Những đóng góp của đề tài: 
- Nêu được quy trình ứng dụng ICT trong dạy học nói chung và quy trình ứng dụng 
ICT trong dạy học Vật lí THPT. 
- Nêu được một số địa chỉ cơ bản có thể lồng ghéo ICT để phát triển NLS và 
KNCĐ trong dạy học môn Vật lý THPT. 
- Chỉ ra được các chủ đề ( bài học) trong chương trình Vật lý THPT hiện hành có 
thể ứng dụng ICT trong dạy học và có thể áp dụng cho cả chương trình giáo dục 
THPT 2018. 
- Vận dụng cụ thể cho hai chuyên đề “ Công” ; “ Định luật bảo toàn cơ năng” trong 
chương trình Vật lí 10 – SGK cơ bản. 
 7 Năm 2018, Ủy ban Châu Âu sử dụng khái niệm năng lực số: “Năng lực số 
liên quan đến việc sử dụng cũng như tham gia vào công nghệ số một cách tự tin, 
chủ động và có trách nhiệm phục vụ cho học tập, làm việc và tham gia vào xã hội. 
Năng lực số gồm có kiến thức về thông tin và số liệu, truyền thông và hợp tác, kiến 
thức truyền thông, tạo nội dung số (bao gồm cả lập trình), an toàn (bao gồm cả lợi 
ích và năng lực số liên quan đến an ninh mạng) và các vấn đề liên quan đến sở hữu 
trí tuệ, giải quyết vấn đề và tư duy phản biện. 
 Năng lực số (Digital Literacy) đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ cho 
phép trẻ 2 phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày 
càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa 
được trao quyền theo cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và 
bối cảnh địa phương. 
2.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển năng lực số cho học sinh 
 Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra các yếu tố sau đây có ảnh hưởng đến 
năng lực số của học sinh. 
 Môi trường xã hội của học sinh, cơ sở hạ tầng hạn chế (như điều kiện kết nối 
Internet khó khăn và tỷ lệ hộ gia đình có máy tính thấp), chi phí cao cho việc sử 
dụng hạ tầng CNTT-TT, chất lượng công nghệ thấp, hoặc không có nội dung trực 
tuyến bằng ngôn ngữ địa phương (Tan et al. 2017). Hơn nữa, trong khi bối cảnh 
công nghệ đang thay đổi nhanh chóng, nếu quá trình cải cách chương trình giáo 
dục diễn ra chậm sẽ dẫn đến sự lạc hậu về công nghệ (ITU 2018a). 
 Hoàn cảnh gia đình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực số của 
học sinh. “Hiểu biết của cha mẹ về vai trò của CNTT-TT đối với tương lai của trẻ, 
các cuộc thảo luận về các cơ hội và rủi ro của Internet và các hoạt động truyền 
thông hàng ngày đối với trẻ, tất cả đã hình thành nên phương thức giáo dục trong 
đó trẻ hòa nhập xã hội bằng cách sử dụng phương tiện truyền thông số tại nhà” 
(Mascheroni et al. 2016). Livingstone và Byrne (2015) lưu ý về vai trò của cha mẹ 
và gia đình là phương tiện số trung gian thay đổi tùy theo bối cảnh địa phương với 
sự khác biệt rõ rệt giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển, đồng thời 
đề xuất chính phủ các nước và các bên liên quan khác nên đầu tư nhiều hơn vào 
nâng cao năng lực công nghệ số nhằm hỗ trợ cha mẹ để họ có thể tạo điều kiện cho 
con cái họ học tập và phát triển trong thời đại công nghệ số. 
 Các nhà trường đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển các năng 
lực số bao gồm khả năng sáng tạo khi tích hợp công nghệ kỹ thuật số như một 
công cụ học tập tích cực (Chaudron et al. 2018). Các trường học cũng như các 
trung tâm học tập cộng đồng là chìa khóa để nâng cao nhận thức, xây dựng kĩ năng 
tư duy phản biện và khả năng thích nghi cũng như có ảnh hưởng đến chiến lược 
công nghệ hỗ trợ trung gian của các gia đình. 
 9 a) Khung năng lực số của Châu Âu (2018) với 05 miền lĩnh vực 21 năng lực 
thành phần: 
 1. Kĩ năng thông tin và dữ liệu/ Information and Data Literacy 
 2. Kĩ năng giao tiếp và hợp tác/ Communication and Collaboration 
 3. Kĩ năng tạo nội dung số/ Digital Content Creation 
 4. Kĩ năng An toàn/Safety 
 5. Kĩ năng giải quyết vấn đề/ Problem Solving 
 b) Khung Năng lực số của UNESCO gồm 07 miền lĩnh vực năng lực, 26 
năng lực thành phần 
 1. Sử dụng các thiết bị số/Device and Software Operation 
 2. Kĩ năng thông tin và dữ liệu/Information and Data Literacy 
 3. Giao tiếp và Hợp tác/Communication and Collaboration 
 4. Tạo nội dung số/Digital Content Creation 
 5. An toàn kĩ thuật số/Safety 
 6. Giải quyết vấn đề/Problem-Solving 
 7. Năng lực định hướng nghề nghiệp/Career-related Competency 
 c) Khung năng lực số cho trẻ em Châu Á - Thái Bình Dương (DKAP) 
 MIỀN LĨNH VỰC NĂNG LỰC 
 1. Kiến thức kỹ thuật số. 1.1 Kiến thức CNTT-TT. 
 1.2 Kiến thức thông tin. 
 2. An toàn và khả năng 2.1 Hiểu về quyền trẻ em . 
 phục hồi số. 2.2 Dữ liệu cá nhân, quyền riêng tư và uy tín. 
 2.3 Bảo vệ và tăng cường sức khỏe và phúc lợi. 
 2.4 Khả năng phục hồi kỹ thuật số. 
 3. Sự tham gia và khả 3.1 Tương tác, chia sẻ và hợp tác. 
 năng số. 3.2 Sự tham gia của công dân. 
 3.3 Quy ước sử dụng mạng. 
 4. Trí tuệ cảm xúc số. 4.1 Tự nhận thức. 
 4.2 Tự chủ. 
 4.3 Tự tạo động lực. 
 4.4 Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ. 
 4.5 Cảm thông. 
 5. Khả năng sáng tạo và 5.1 Khả năng sáng tạo 
 đổi mới sáng tạo. 5.2 Khả năng diễn đạt, thể hiện 
 11 

File đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_van_dung_ky_nang_chuyen_doi_so_trong_g.pdf