Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập chương Liên kết hóa học – Hóa học 10 – Nâng cao nhằm phát triển năng lực học sinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập chương Liên kết hóa học – Hóa học 10 – Nâng cao nhằm phát triển năng lực học sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập chương Liên kết hóa học – Hóa học 10 – Nâng cao nhằm phát triển năng lực học sinh

MỤC LỤC 1. Lời giới thiệu............................................................................................................1 2. Tên sáng kiến:..........................................................................................................1 3. Tác giả sáng kiến: ....................................................................................................1 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến :.................................................................................1 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: ..................................................................................1 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử....................................1 7. Mô tả bản chất của sáng kiến:................................................................................1 A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT ....................................................................................1 I. Liên kết ion và cộng hóa trị.............................................................................1 II. Sự lai hóa các obitan nguyên tử ....................................................................4 III. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị ...............................................................5 Được hình thành do sự xen phủ trục của các obitan (liên kết ). Các liên kết thường rất bền vững....................................................................................................5 IV. Liên kết kim loại............................................................................................6 V. Liên kết hiđro liên phân tử ............................................................................6 VI. Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử và tinh thể kim loại...6 VII. Hóa trị và số oxi hóa....................................................................................7 B. HỆ THỐNG BÀI TẬP........................................................................................7 C. ĐÁP ÁN .............................................................................................................20 8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): .....................................................20 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:....................................................20 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có)........................................................20 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có): .......................................................................................21 Nguyên tử kim loại nhường electron hóa trị trở thành ion dương (cation). Nguyên tử phi kim nhận electron trở thành ion âm (anion). Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành hợp chất chứa liên kết ion. Ví dụ : Liên kết trong phân tử CaCl2 Nguyên tử Ca nhường 2 electron tạo thành ion dương. Ca Ca2+ + 2e Nguyên tử clo nhận 1 electron tạo thành ion âm. - Cl2 + 2e 2Cl 2+ - Ion Ca và 2 ion Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện để tạo thành phân tử CaCl2. ● Điều kiện hình thành liên kết ion : Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim điển hình). Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp). ● Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion : Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (phi kim nhóm VIIA và oxi). Ví dụ : Các phân tử NaCl, MgCl2, BaF2 đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa cation kim loại và anion phi kim. Phân tử hợp chất muối chứa cation hoặc anion đa nguyên tử. Ví dụ : Các phân tử NH 4Cl, MgSO4, AgNO3 đều chứa liên kết ion, là liên kết được hình thành giữa cation kim loại hoặc amoni và anion gốc axit. ● Đặc điểm của hợp chất ion : Các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dẫn điện khi tan trong nước hoặc nóng chảy. 2. Liên kết cộng hóa trị ● Định nghĩa : Là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. ● Điều kiện hình thành liên kết cộng hóa trị : Các nguyên tử giống nhau hoặc gần giống nhau, liên kết với nhau bằng cách góp chung các electron hóa trị. Ví dụ Cl2, H2, N2, HCl, H2O... ● Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết cộng hóa trị : Phân tử đơn chất được hình thành từ phi kim. Ví dụ các phân tử O 2, F2, H2, N2 đều chứa liên kết cộng hóa trị, là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử phi kim giống nhau. ● Chú ý : Quy ước này chỉ có ý nghĩa tương đối, có nhiều ngoại lệ và có nhiều thang đo độ âm điện khác nhau. Ví dụ phân tử HF có hiệu độ âm điện > 1,7 nhưng vẫn là hợp chất cộng hóa trị. 4. Liên kết cho – nhận (liên kết phối trí) Liên kết cho – nhận là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị khi cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Nguyên tử đóng góp cặp electron là nguyên tử cho, nguyên tử nhận cặp electron gọi là nguyên tử nhận. Liên kết cho – nhận biểu diễn bằng mũi tên “ ”, gốc mũi tên là nguyên tử cho, đầu mũi tên là nguyên tử nhận. Điều kiện hình thành liên kết cho – nhận : Nguyên tử cho phải có cặp electron chưa tham gia liên kết, nguyên tử nhận phải có obitan trống (hoặc dồn hai electron độc thân lại để tạo ra obitan trống). II. Sự lai hóa các obitan nguyên tử ● Sự xen phủ trục là sự xen phủ trong đó trục của obitan liên kết trùng với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết xích ma (). ● Sự xen phủ bên là sự xen phủ trong đó trục của các obitan liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm hai nguyên tử liên kết. Sự xen phủ bên p-p tao thành liên kết pi ( ). 1. Sự lai hóa Sự lai hóa obitan nguyên tử là sự tổ hợp một số obitan nguyên tử trong một nguyên tử để được các obitan lai hóa giống nhau, có số lượng bằng tổng số obitan tham gia lai hóa, nhưng định hướng khác nhau trong không gian. 2. Các kiểu lai hóa thường gặp a. Lai hóa sp : Là sự tổ hợp 1 obitan s với 1 obitan p tạo thành 2 obitan lai hóa sp nằm thẳng hàng với nhau, hướng về hai phía, góc hợp bởi hai obitan lai hóa là 180o. 1AO s + 1AO p 2 AO lai hãa sp b. Lai hóa sp2 : Là sự tổ hợp của 1 obitan s với 2 obitan p của một nguyên tử tham gia liên kết tạo thành 3 obitan lai hóa sp2 nằm trong một mặt phẳng, định hướng từ tâm đến các đỉnh của tam giác đều, góc tạo bởi hai obitan lai hóa là 120o. Các kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có tính dẻo, có ánh kim là do cấu tạo tinh thể kim loại quy định. V. Liên kết hiđro liên phân tử Liên kết hiđro liên phân tử là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện yếu giữa nguyên tử hiđro mang một phần điện dương của phân tử này với nguyên tử mang một phần điện âm của phân tử khác. Nguyên tử mang điện âm thường có độ âm điện lớn (N, O, F). Liên kết hiđro được biểu diễn bằng dấu “” Các chất có thể tạo liên kết hiđro liên phân tử khi trong phân tử có các mối liên kết như : N – H ; O – H ; F – H. Ví dụ các phân tử C2H5OH, CH3COOH, NH3, HF, H2O... Ví dụ : Sự tạo thành liên kết hiđro giữa các phân tử H2O ...H O ...H O... H H ● Các chất mà giữa các phân tử có liên kết hiđro thường có nhiệt độ sôi cao, tan tốt trong nước. VI. Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử và tinh thể kim loại Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Tinh thể kim loại Khái Tinh thể ion được hình Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Tinh thể kim loại niệm thành từ những ion được hình thành từ được hình thành được hình thành từ mang điện tích trái dấu, những nguyên tử từ các phân tử những nguyên tử, đó là các cation và các ion kim loại và các anion electron tự do Lực Lực liên kết có bản Lực liên kết có bản Lực liên kết là lực Lực liên kết có bản liên chất tĩnh điện chất cộng hóa trị tương tác phân tử chất tĩnh điện kết Đặc Tinh thể ion bền Nhiệt độ nóng chảy Ít bền Ánh kim, dẫn nhiệt, tính Khó nóng chảy và nhiệt độ sôi cao Độ cứng nhỏ dẫn điện và có tính dẻo Khó bay hơi Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp VII. Hóa trị và số oxi hóa 1. Hóa trị - Trong các hợp chất ion : Hóa trị (còn gọi là điện hóa trị) chính bằng điện tích của ion đó. - Trong hợp chất cộng hóa trị : Hóa trị (cộng hóa trị) chính bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác. Câu 7: Điện tích quy ước của các nguyên tử trong phân tử, nếu coi phân tử có liên kết ion được gọi là : A. điện tích nguyên tử.B. số oxi hóa. C. điện tích ion.D. cation hay anion. Câu 8: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử A. kim loại điển hình. B. phi kim điển hình. C. kim loại và phi kim. D. kim loại điển hình và phi kim điển hình. Câu 9: Liên kết hóa học trong phân tử KCl là : A. Liên kết hiđro.B. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hóa trị không cực.D. Liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 10: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là : A. 2 và 1. B. 2+ và 1–.C. +2 và –1. D. 2+ và 2– Câu 11: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ? A. H2S, Na2O. B. CH 4, CO2.C. CaO, NaCl. D. SO 2, KCl. Câu 12: Cho độ âm điện : Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ? A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al 2O3. D. MgCl 2, AlCl3. Câu 13: Cho các chất : HF, NaCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là (Độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0) : A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 14: Cho các phân tử sau : LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl liên kết trong phân tử mang nhiều tính ion nhất là : A. CsCl. B. LiCl và NaCl. C. KCl.D. RbCl. Câu 15: Xét oxit của các nguyên tử thuộc chu kì 3, các oxit có liên kết ion là : A. Na2O, MgO, Al2O3. B. SiO 2, P2O5, SO3. C. SO3, Cl2O7, Cl2O. D. Al2O3, SiO2, SO2. Câu 16: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là : A. NH4Cl. B. HCl.C. NH 3.D. H 2O. Câu 17: Nếu nguyên tử X có 3 electron hoá trị và nguyên tử Y có 6 electron hoá trị, thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là : A. XY2.B. X 2Y3.C. X 2Y2.D. X 3Y2. C. Hợp chất không điện li.D. Hợp chất trung hoà điện. Câu 26: Tuỳ thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử mà liên kết được gọi là : A. liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực. B. liên kết đơn giản, liên kết phức tạp. C. liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba. D. liên kết xích ma, liên kết pi, liên kết đen ta. Câu 27: Độ âm điện của nitơ bằng 3,04 ; của clo là 3,16 khác nhau không đáng kể nhưng ở điều kiện thường khả năng phản ứng của N2 kém hơn Cl2 là do A. Cl2 là halogen nên có hoạt tính hóa học mạnh. B. điện tích hạt nhân của N nhỏ hơn của Cl. C. N2 có liên kết ba còn Cl2 có liên kết đơn. D. trên trái đất hàm lượng nitơ nhiều hơn clo. Câu 28: Cộng hóa trị của Cl và O trong Cl2O7, theo thứ tự là : A. 7 và 2. B. 2 và 7. C. 4 và 1. D. 1 và 2. + Câu 29: Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 và NH4 (theo thứ tự) là : A. 5 và 4. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 4 và 3 Câu 30: Cộng hoá trị của C và N trong CH4 và NH3 lần lượt là : A. 2 ; 4.B. 4 ; 3.C. 3 ; 3.D. 1 ; 4. Câu 31: Cộng hoá trị của O và N2 trong H2O và N2 lần lượt là : A. 2 ; 3.B. 4 ; 2.C. 3 ; 2.D. 1 ; 3. Câu 32: Cộng hóa trị của nitơ trong các chất: N2, NH3, N2H4, NH4Cl, NaNO3 tương ứng là : A. 0, –3, –2, –3, +5.B. 0, 3, 2, 3, 5. C. 2, 3, 0, 4, 5.D. 3, 3, 3, 4, 4. Câu 33: Cộng hoá trị lớn nhất của một nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng 3s23p4 là : A. 2.B. 3.C. 4.D. 6. Câu 34: Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử A. phi kim khác nhau. B. cùng một phi kim điển hình. C. phi kim mạnh và kim loại mạnh. D. kim loại và kim loại. Câu 35: Chọn hợp chất có liên kết cộng hóa trị : A. NaCl, CaO. B. HCl, CO 2. C. KCl, Al 2O3. D. MgCl 2, Na2O. Câu 36: Loại liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết :
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_xay_dung_he_thong_cau_hoi_bai_tap_chuo.docx