Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học chương “Động học chất điểm” – Vật lý 10 nhằm phát triển năng lực vật lý của học sinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học chương “Động học chất điểm” – Vật lý 10 nhằm phát triển năng lực vật lý của học sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học chương “Động học chất điểm” – Vật lý 10 nhằm phát triển năng lực vật lý của học sinh
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học chương “Động học chất điểm” – vật lý 10 nhằm phát triển năng lực vật lý của học sinh. Tác giả sáng kiến: Nguyễn Thành Linh. Mã sáng kiến: Vĩnh phúc, năm 2020 1 QUY ƯỚC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO Viết tắt Viết đầy đủ GV: Giáo viên HS: Học sinh THPT: Trung học phổ thông SGK: Sách giáo khoa 3 MỤC LỤC 1. LỜI GIỚI THIỆU:............................................................................................................................................................2 2. TÊN SÁNG KIẾN:...........................................................................................................................................................3 3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN: ................................................................................................................................................3 4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN: Không.....................................................................................................4 5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN:......................................................................................................................4 6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG THỬ: ....................................................................................................4 7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN:...............................................................................................................4 7A. NỘI DUNG: Sáng kiến được trình bày theo 3 chương:...............................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP VẬT LÝ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC..............................................................................................4 CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP........................................................................23 CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” - VẬT LÝ 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÝ CHO HỌC SINH..........................................................................................................................23 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................................71 7.b. Về khả năng áp dụng của sáng kiến, kết luận và khuyến nghị:..............................................................91 7.b.1 Kết luận ..................................................................................................................................................................91 7.b.2 Khuyến nghị..........................................................................................................................................................91 8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): .......................................................................................................93 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:......................................................................................................93 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả:............................................................................................................................................................................................93 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có): ...........................................................................................................................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................................94 PHỤ LỤC ..............................................................................................................................................................................96 1 + Vận dụng được một số tri thức vào thực tiễn, ứng xử được với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường. + Nhận biết đúng được một số năng lực, sở trường của bản thân và lựa chọn được một số ngành nghề liên quan đến lĩnh vực mà môn học đề cập [2]. Với mục tiêu trên, GV trường THPT bên cạnh việc tổ chức các hoạt động dạy và học nhằm giúp HS lĩnh hội kiến thức môn học còn phải giúp họ phát hiện, xây dựng và phát triển năng lực. Việc xây dựng và phát triển năng lực chuyên biệt của môn học sẽ giúp HS phát triển năng lực chung từ đó dần dần hoàn thiện mục tiêu đổi mới giáo dục. Đổi mới giáo dục cần thực hiện đồng bộ về phương pháp và phương tiện dạy học, quá trình tổ chức các tiến trình hoạt động dạy và hoạt động học cũng như đổi mới về phương thức kiểm tra đánh giá, phương thức tổ chức các kì thi cấp tỉnh, cấp quốc gia. Thiết kế một tiến trình bài giảng, lập kế hoạch và lựa chọn phương pháp để tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực là chưa đủ mà cần có một hệ thống bài tập trong đó có nhiều bài tập xuất phát từ thức tiễn nhằm kích thích tính tích cực, sáng tạo của HS từ đó giúp HS có thái độ chủ động, ham muốn tìm tòi và có nhu cầu giải quyết các vấn đề mà bài tập đưa ra. Làm được điều đó không những HS có khả năng được phát triển năng lực môn học mà còn đưa môn vật lý trở nên gần gũi với cuộc sống. Từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học chương “Động học chất điểm” – Vật lý 10 nhằm phát triển năng lực Vật lý của học sinh” 2. TÊN SÁNG KIẾN: Xây dựng và sử dụng hê thống bài tập chương “Động học chất điểm” – Vật lý 10 nhắm phát triển năng lực Vật lý của HS 3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN: - Họ và tên: Nguyễn Thành Linh - Địa chỉ: Trường THPT Ngô Gia Tự - Lập Thạch – Vĩnh Phúc - Số điện thoại: 0977037373 - Email: thanhlinh.teacher@gmail.com 3 - Nêu những đặc trưng (về hình thành, cấu tạo, chức năng, nguồn gốc) của sự vật hoặc khái niệm để phân biệt nó với những sự vật, khái niệm thuộc phạm trù khác. Dựa trên hai tiêu chí này, đã có nhiều kết quả đưa ra và phân tích về khái niệm năng lực. Trong đó phần lớn định nghĩa về năng lực của các tài liệu nước ngoài quy năng lực vào phạm trù khả năng. Ví dụ: - Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Thế giới (OECD) quan niệm năng lực là “khả năng đáp ứng một các phức hợp trong một bối cảnh cụ thể” [3]. - Chương trình Giáo dục Trung học bang Québec, Canada năm 2004 xem năng lực là “khả năng hành động hiệu quả bằng sự cố gắng dựa trên nhiều nguồn lực” [4]. Trong khi đó, nhiều tài liệu và nghiên cứu ở Việt Nam quy năng lực vào những phạm trù khác, chẳng hạn: - Tài liệu hội thảo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể trong Chương trình GDPT mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp năng lực vào phạm trù hoạt động khi giải thích: “Năng lực là sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, để thực hiện một loại công việc trong một bối cảnh nhất định” [5]. - Một số tài liệu khác gọi năng lực là đặc điểm, phẩm chất hoặc thuộc tính cá nhân. Ví dụ: * Cách hiểu của Từ điển Bách khoa Việt Nam thì “năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn một hay một số dạng hoạt động nào đó” [6]. * Cách hiểu của PGS.TS Đặng Thành Hưng: “Năng lực là thuộc tính cá nhân cho phép cá nhân thực hiện thành công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [7]. Dựa vào các nghiên cứu trên, tôi đưa ra khái niệm năng lực như sau: “Năng lực là khả năng vận dụng những phẩm chất (chính trị, đạo đức và kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm) cùng với các thuộc tính cá nhân (bao gồm các đặc tính sẵn có và những đặc tính hình thành, phát triển nhờ quá trình học tập, rèn luyện) để giải quyết thành công các vấn đề đặt ra” 1.1.2. Phân loại năng lực 5 1.1.3.2. Khung năng lực vật lý Dựa trên các phương pháp và nhận thức của các nhà vật lý, dựa vào khả năng nhận thức của HS và căn cứu vào đặc điểm về nội dung của môn vật lý, chúng tôi đưa ra định nghĩa năng lực chuyên biệt môn vật lý như sau: Năng lực chuyên biệt môn vật lý (gọi tắt là năng lực vật lý) là khả năng tìm ra các quy luật vật lý, vận dụng các quy luật sề sự vận động, sự tương tác, sự bảo toàn trong thế giới tụ nhiên để giải quyết các vấn đề khoa học và đời sống. Từ định nghĩa trên, chúng tôi phân năng lực vật lý thành các hợp phần: - Hợp phần nghiên cứu lý thuyết: hướng tới phát triển các thành tố, chỉ số hành vi liên quan đến tư duy, các hoạt động xảy ra trong bộ não của HS. - Hợp phần thực hiện thí nghiệm: hướng tới các các thành tố, chỉ số của các nhà nghiên cứu thực nghiệm. - Hợp phần trao đổi và bảo vệ kết quả: ứng với các thành tố, chỉ số hành vi của các nhà nghiên cứu ứng dụng. Mỗi hợp phần được biểu hiện cụ thể thông qua bảng chỉ số hành vi (Bảng 1). Bảng 1. Cấu trúc năng lực vật lý Hợp phần Thành tố Chỉ số hành vi Phát hiện ra giới hạn 1. - Xác định được kiến thức liên quan đến của mô hình (lý thuyết) tình huống. đã có. 2. - Chỉ ra được hạn chế của kiến thức hiện có 3. Đặt được câu hỏi có tính vấn đề Hợp phần nghiên cứu Sử dụng các mô hình lý 4. - Sử dụng được phương pháp thí nghiệm lý thuyết thuyết (Trong đó có thí tưởng tượng. nghiệm tưởng tượng để 5. - Xác lập được những mối quan hệ giữa rút ra hệ quả) những kiến thức đã biết và kiến thức mới. 6. - Xây dựng được mô hình phù hợp (Bao gồm cả mô hình trên máy tính) Sử dụng công cụ toán và 7. - Sử dụng được các phép suy luận logic các phép suy luận lô-gic hình thức trong suy luận. để suy ra hệ quả có thể 8. - Thực hiện được các biến đổi toán học để kiểm tra bằng thí rút ra hệ quả. nghiệm 9. - Thực hiện được các suy luận tương tự. 7 pháp giảm thiểu sai số phép đo. Đề xuất những ứng 33. - Xác định định được nhu cầu của cuộc dụng của quy luật vật lý sống liên quan đến kiến thức vật lý. trong đời sống, kĩ thuật 34. - Xác định được nguyên tắc cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của ứng dụng. 35. - Đề xuất được các mô hình vật chất, chức năng của thiết bị để đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Hợp phần trao đổi và Trình bày kết quả đo 36. - Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ bảo vệ kết đạc bằng các cách khác giữa các đại lượng. quả nhau 37. - Chọn được cách trình bày số liệu một cách phù hợp Trình bày quá trình vật 38. - Xác định được thông tin trọng tâm. lý bằng các cách khác 39. - Xây dựng được cách trình bày khác so nhau với nguồn thông tin ban đầu. 40. - Sử dụng hợp lý cách trình bày để giải quyết vấn đề. 41. -Sử dụng được các mô hình: mô hình tia sáng, mô hình hạt để diễn đạt nội dung. 42. - Trình bày được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động dựa trên mô hình vật chất chức năng. 43. - Sử dụng ngôn ngữ vật lý: Phân biệt được ngôn ngữ vật lý và ngôn ngữ đời thường; sử dụng được các kí hiệu vật lý đặc thù. Đánh giá giải pháp, mô 44. - Nêu được ưu điểm và nhược điểm của hình và kết quả. các ứng dụng kĩ thuật vật lý. 45. - Sử dụng kiến thức vật lý trong tình huống liên môn. 46. - Chỉ ra hạn chế của các mô hình, giải pháp của bản thân. 47. - Chỉ ra hạn chế, mô hình, giải pháp của các thành viên khác trong nhóm, trong lớp. 48. - Đề xuất cách cải tiến, nâng cao hiệu quả, chất lượng các giải pháp. 9
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_xay_dung_va_su_dung_he_thong_bai_tap_t.docx